NHỮNG BỆNH LÂY NHIỄM QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC PHỔ BIẾN NHẤT – KHÁM BỆNH TÌNH DỤC Ở THANH HÓA

“NHỮNG BỆNH LÂY NHIỄM QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC PHỔ BIẾN NHẤT – KHÁM BỆNH TÌNH DỤC Ở THANH HÓA”

CÁC BỆNH NHIỄM LÂY TRUYỀN ĐƯỜNG TÌNH DỤC

CẬP NHẬT HƯỚNG DẪN CỦA CDC

VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ  CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC NĂM 2015

PHẦN I. TÓM TẮT.
I. Bốn nguyên lý để đạt được mục tiêu trong việc phòng và kiểm soát các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục:
1. Điều trị nhiễm trùng (chi phí điều trị người bệnh có thể chấp nhận được và cách dùng đơn giản) dựa vào kháng sinh tác động đặc hiệu vào vi khuẩn.
2. Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
3. Phòng ngừa biến chứng.
4. Ngăn chặn lây truyền.
II. Năm chiến lược để đạt được mục tiêu trong việc phòng và kiểm soát các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục:
1. Đánh giá nguy cơ một cách chính xác, tư vấn và giáo dục người có nguy cơ biết cách phòng lây nhiễm bằng thay đổi hành vi tình dục, sử dụng các dịch vụ phòng ngừa.
2. Sử dụng vaccin phòng ngừa cho người có nguy cơ bị STD ở bệnh có vaccin dự phòng.
3. Xác định người nhiễm trùng không triệu chứng có liên quan với người nhiễm trùng có triệu chứng STD.
4. Chẩn đoán, điều trị, tư vấn, theo dõi có hiệu quả những người nhiễm trùng có triệu chứng.
5. Đánh giá, điều trị, tư vấn cho bạn tình của người nhiễm trùng có triệu chứng.
III. Ứng dụng 5 chữ P trong kỷ năng khai thác tiền sử STD.
1. P. Partners – Bạn tình
    Bạn có bạn tình nam, nữ hay cả hai?
    Có bao nhiêu bạn tình trong 2 tháng gần đây?
    Có bao nhiêu bạn tình trong 12 tháng gần đây?
    Bạn có chắc chắn rằng, bạn tình trong 12 tháng trước khi quan hệ với bạn thì có quan hệ với người khác bạn?
2. P. Practices – Thực hành
    Cách quan hệ tình dục: miệng-sinh dục hay sinh dục-sinh dục hay sinh dục-hậu môn?
    Sử dụng bao cao su: thường xuyên, thỉnh thoảng, không bao giờ?
    Tại sao bạn lại không sử dụng bao cao su?
    Trong tình huống thỉnh thoảng mới mang bao cao su, ai là người thực hành điều đó?
3. P. Prevention of pregnancy – Phòng tránh thai
    Bạn phòng tránh thai bằng cái gì?
4. P. Protection from STDs – Bảo vệ khỏi mắc các STD
    Cái gì giúp bạn tự bảo vệ cho bạn khỏi mắc HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục?
5. P. Past history of STDs – Tiền sử quá khứ mắc các STD
    Bạn đã từng mắc STD bao giờ chưa?
    Có bạn tình nào của bạn mắc STD không?
    Có bạn tình nào của bạn tiêm chích không?
    Có bạn tình nào của bạn đổi tình dục lấy tiền mua chất trắng không?
    Bạn cho tôi biết bạn còn có kiểu quan hệ tình dục nào nữa không?
IV. Phương pháp sử dụng câu hỏi.
    (1) Sử dụng câu hỏi mở để hỏi bệnh: ví dụ hãy nói cho tôi biết về bạn tình mới của bạn?,  kinh nghiệm sử dụng bao cao su của bạn như thế nào?
    (2) Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu: ví dụ bạn tình của bạn là nam hay nữ hay cả hai?, bạn có khi nào thấy đỏ, vảy tiết hay dấu hiệu gì khác ở dương vật không?
    (3) Sử dụng ngôn ngữ bình thường: ví dụ một số bệnh nhân của tôi có nhiều cách sử dụng bao cao su khác nhau, còn bạn thì sao?
V. Kiến thức cần biết khi sử dụng bao cao su:
    1. Sử dụng bao cao su mới cho mỗi lần quan hệ, miệng, sinh dục, hậu môn
    2. Sử dụng cần tránh rách bao bởi móng tay, răng và vật cắt khác
    3. Mang bao cao su khi dương vật cương và trước khi quan hệ
    4. Dầu bôi trơn cho bao cao su latex phù hợp là K-Y jelly, Astroglide, AquaLube và glycerin. Dầu bôi trơn Petrolium jelly, dầu làm mềm, dầu tự nhiên, dầu massage, dầu dưỡng thể, dầu ăn làm hỏng bao cao su latex, chỉ phù hợp cho bao cao su tổng hợp.
VI. Khuyến cáo sàng lọc STD
    1. Phụ nữ trong nhóm nguy cơ cao (có nhiều bạn tình, nghiện hút, ở vùng có tỷ lệ lưu hành HIV cao, mắc bệnh STD trong thời kỳ có thai, bạn tình nhiễm HIV) có thai nên tư vấn sàng lọc HIV
    2. Xét nghiệm Giang mai nên tư vấn sàng lọc cho tất cả phụ nữ ở vùng có tỷ lệ lưu hành Giang mai cao, đến khám thai lần đầu.
    3. Xét nghiệm viêm gan B, viêm gan C nên tư vấn sàng lọc cho phụ nữ có bạn tình nghiện hút, tiêm chích ma túy, mắc bệnh STD.
    4. Phụ nữ có thai <25 tuổi, có nhiều bạn tình hoặc có bạn tình mới mà bạn tình mắc STD nên sàng lọc lậu và chlamydia.
    5. Ngoài ra nên tư vấn cho phụ nữ có thai xét nghiệm các nguyên nhân khác như Trichomonas, gardnerella vaginalis, HSV.
    6. Các khuyến cáo sàng lọc khác: csng lọc Lậu, Chlamydia cho nữ trẻ hơn 25 tuổi, có quan hệ tình dục
PHẦN II. CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC.
I. NHIỄM MYCOPLASMA GENITALIUM.
Được phát hiện lần đầu từ 1980, gây viêm niệu đạo ở nam, khoảng 15-20% gây viêm niệu đạo không do lậu (NGU), khoảng 20-25% gây viêm niệu đạo không do lậu và không do chlamydia (nonchlamydia NGU), khoảng 30% gây viêm niệu đạo dai dẵng và tái phát.
Mycoplasma genitalium có thể tìm thấy ở niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung, trực tràng. Ở nữMycoplasma genitalium tồn tại dưới dạng không triệu chứng, khoảng 30% là viêm cổ tử cung, khoảng 2-22% gây PID.
Chẩn đoán:
Nuôi cấy chậm phát triển, mất 8 tháng.
PCR chẩn đoán nhanh sau 1 giờ. Hiện không có test chẩn đoán nhanh trên thị trường.
Bệnh phẩm là nước tiểu, dịch niệu đạo, dịch âm đạo, dịch cổ tử cung.
Điều trị: Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung
Azithromycin 1g uống liều duy nhất. Nếu thất bại với liều đơn thì dùng liều như sau:
Azithromycin 500mg uống ngày thứ 1 và Azithromycin 250mg/ngày x 4 ngày tiếp sau. Nếu thất bại với liều trên thì:
Moxifloxacin 400mg/ngày x 7-14 ngày.
Viêm tiểu khung
Moxifloxacin 400mg/ngày x 14 ngày
Các xem xét khác:
Khi điều trị thất  bại phải xem xét các nhiễm trùng phối hợp và có nhiễm HIV kèm theo không?
II. BỆNH HẠ CAM (CHANCROID).
Bệnh hạ cam do trực khuẩn H.ducreyi gây ra.
Vi khuẩn này nuôi cấy ở môi trường chuyên biệt, không có sẳn trên thị trường.
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
(1) Bệnh nhân có một hoặc nhiều các loét sinh dục mềm, đau, nhạy cảm.
(2) Hạch vùng sưng to, hóa mủ và vỡ mủ.
(3) Xét nghiệm bệnh phẩm vết loét, nhuộm gram thấy trực khuẩn bắt màu gram âm xếp thành chuỗi song song như đàn cá bơi.
(4) Không có bằng chứng của bệnh Giang mai (soi dịch ổ loét trên kính hiển vi nền đen tìm giang mai hoặc test huyết thanh giang mai thực hiện sau loét 7 ngày). HSV PCR âm tính hoặc nuôi cấy HSV âm tính.
(5) Tiền sử quan hệ tình dục với người mắc bệnh
Điều trị:
Điều trị bệnh hiệu quả, giảm các triệu chứng bệnh, phòng ngừa lây truyền, giải quyết sẹo bằng can thiệp ngoại khoa.
Phác đồ:
Azithromycin 1g uống liều duy nhất.
Hoặc Ceftriaxone 250 mg tiêm bắp liều duy nhất
Hoặc Ciprofloxacin 500mg uống 2 lần/ngày x 3 ngày
Hoặc Erythromycin base 500mg uống 3 lần/ngày x 7 ngày
Theo dõi điều trị:
Bệnh nhân được đánh giá lại tình trạng lâm sàng sau 3 ngày điều trị. Nếu đáp ứng thì tiếp tục điều trị theo phác đồ.
Nếu không đáp ứng điều trị thì nên xem xét: chẩn đoán chính xác chưa, đồng tồn với bệnh STD khác, nhiễm HIV phối hợp, sử dụng thuốc không đúng phác đồ, vi khuẩn kháng thuốc.
Thời gian lành vết loét phụ thuộc vào kích thước to nhỏ của vết loét, thường trên 2 tuần. Khi kháng sinh khống chế được vi khuẩn thì các can thiệp ngoại khoa có thể thực hiện.
Các xem xét khác:
Bệnh nhân nam, điều trị thất bại, người có cắt bao quy đầu hoặc không, test HIV âm tính tại thời điểm chẩn đoán bệnh hạ cam. Thì test HIV phải được xét nghiệm lại sau 3 tháng.
Quản lý và điều trị bạn tình
III. NHIỄM HERPES SIMPLEX VIRUS SINH DỤC.
(Genital Herpes Simplex virus Infection).

Herpes Simplex virus viết tắt là HSV, có 2 loại: HSV1 gây bệnh ở phần trên cơ thể, niêm mạc miệng, HSV2 gây bệnh phần dưới cơ thể,  niêm mạc sinh dục. Tuy nhiên trong thực hành lâm sàng, HSV2 có thể tìm thấy ở miệng và HSV1 có thể tìm thấy ở sinh dục và thậm chí cả hai. Bệnh hay tái phát, người nhiễm bệnh không triệu chứng chứa nguy cơ lây nhiễm tiềm tàng cho cộng đồng.

Chẩn đoán:
Herpes giai đoạn sơ phát:
Ủ bệnh 3-5 ngày. Mụn nước thành chùm, chợt loét nhanh, ngứa rát ở sinh dục. Khỏi tự nhiên không đẻ lại sẹo.
PCR HSV chẩn đoán xác định
Xét nghiệm tế bào Tzanck, không đặc hiệu cho chẩn đoán
Tiền sử quan hệ tình dục với người mắc bệnh
Herpes giai đoạn tái phát
Nhẹ hơn giai đoạn sơ phát
Thời gian lành bệnh ngắn hơn
Ngứa đau rát sinh dục tại vùng mắc trước đó
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
Các xem xét khác:
(1) Nhiễm HSV nặng, nhiễm trùng lan tỏa gây viêm phổi, viêm gan, viêm não màng não, nhập viện điều trị cấp cứu.
Acyclovir 5-10mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 2-7 ngày cho đến khi cải thiện lâm sàng. Sau đó kháng virus uống ít nhất 10 ngày nữa. Viêm não màng não thì Acyclovir truyền tĩnh mạch 21 ngày.
(2) Điều trị bệnh nhân HSV phối hợp HIV thời gian thường kéo dài hơn
(3) Đề kháng với các thuốc điều trị trong phác đồ:
Foscarnet 40-80mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ cho đến khi khỏi
Hoặc Cidofovir 5mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần x hàng tuần
Điều trị thay thế: Imiquimod hoặc Cidofovir gel 1% bôi ngày 1 lần trong 5 ngày liên tiếp.
(4) Nội dung tư vấn bệnh nhân nhiễm HSV
Nhiễm trùng không triệu chứng là nguy cơ lây nhiễm cho người khác
Điều trị hiệu quả khi bệnh lần đầu để phòng tái phát
Sử dụng điều trị phòng tái phát
Tầm quan trọng của thông báo và điều trị bạn tình
Nhiễm HSV2 thường không có triệu chứng là nguyên nhân lây truyền qua đường tình dục (thường là 12 tháng) hơn HSV1.
Valacyclovir sử dụng hàng ngày có hiệu quả ngăn sự lan truyền của HSV2 nhưng không có bằng chứng có hiệu quả trên bệnh nhân nhiễm HSV2 phối hợp với HIV
Sử dụng bao cao su có ích trong việc giảm nguy cơ lây nhiễm HSV
Acycloriv sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ sơ sinh bị nhiễm herpes thì cần điều trị acyclovir 30-60mg/kg /ngày trong 10-20 ngày.
IV. U HẠT BẸN (Granuloma inguinale hay Donovanosis).
Loét sinh dục gây ra do vi khuẩn nội tế bào bắt màu gram âm có tên Klebsiella granulomatiscòn có tên gọi khác là Calymmatobacterium granulomatis. Khó nuôi cấy, bằng phương pháp nhuộm đen thấy thể Donava trên mãnh sinh thiết. Chưa có test chẩn đoán trên thị trường.
Chẩn đoán:
Loét đơn độc hoặc nhiều vết loét, không đau, tiến triển chậm.
Không kèm hạch vùng.
Vị trí vùng sinh dục, bẹn, quanh hậu môn.
Thương tổn có nhiều mạch máu nên đỏ tươi, dễ chảy máu, gây phá hủy tổ chức vùng thương tổn.
Có tiền sử quan hệ tình dục với người bị bệnh.
Điều trị:
Điều trị có hiệu quả, phòng ngừa lây truyền, giải quyết sẹo
Phác đồ khuyến  cáo: điều trị có thể kéo dài cho đến khi thương tổn lành
Azithromycin 1g uống liều duy nhất/tuần
Hoặc Azithromycin 500mg uống 1 lần/ngày x 21 ngày
Phác đồ thay thế: điều trị có thể kéo dài cho đến khi thương tổn lành
Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày x 21 ngày
Hoặc Ciprofloxacin 750mg uống 2 lần /ngày x 21 ngày
Hoặc Erythromycin base 500mg uống 4 lần/ngày x 21 ngày
Hoặc Trimethoprim 160mg – Sulfamethoxazole 800mg uống 2 lần /ngày x 21 ngày.
Nếu điều trị trên không cải thiện thì phác đồ trên phối hợp thêm
Gentamycin 1mg/kg tiêm tình mạch mỗi 8 giờ.
Theo dõi điều trị:
Bệnh nhân được theo dõi cho đến khi khỏi bệnh
Thông báo và điều trị bạn tình
Các xem xét khác:
Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng erythromycin, gentamycin, azithromycin.
Bệnh nhân HIV thì dùng thêm Gentamycin 1mg/kg tiêm tình mạch mỗi 8 giờ cho đến khi khỏi bệnh.
V. BỆNH GIANG MAI (Syphilis).
Là bệnh nhiễm trùng toàn thân do Treponema pallidum gây ra. Tiến triển nhiều năm. Khi có triệu chứng và khi không có triệu chứng.
Bệnh chia thành 3 thời kỳ:
Giang mai thời kỳ 1: xuất hiện ngay khi vi khuẩn xâm nhập là 21 ngày (10-90 ngày)
Săng hay vết chợt sinh dục: cứng, không  ngứa, không đau, không làm mủ, không bờ, màu đỏ thịt tươi, không điều trị tự khỏi
Hạch vùng không đau, không làm mủ, tự khỏi không cần điều trị
Giang mai thời kỳ 2: xuất hiện  1-5 tuần sau khi săng khỏi
Ban đỏ rải rác, chủ yếu hai lòng bàn tay, bàn chân
Mãng niêm mạc và sẩn phù ở sinh dục, hậu môn
Hạch toàn thân, đau đầu, sốt
Tự mất đi sau hai tuần và phát lại sau 1 năm.
Giang mai thời kỳ 3:

Xảy ra khoảng 1 năm hoặc vài chục năm sau nhiễm bệnh. Gây tổn thương nhiều cơ quan: thần kinh, tim mạch, mắt.

* Lưu ý: thời kỳ 1 qua 2 và 2 qua 3 có thời gian không có biểu hiện lâm sàng, phát hiện bằng phản ứng huyết thanh nên gọi là giang mai kín.Nếu < 1 năm gọi là kín sớm. Nếu > 1 năm gọi là kín muộn.
Giang mai bẩm sinh thường do mẹ bị giang mai 1 và 2 không điều trị.
Chẩn đoán: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm
Tìm xoắn khuẩn: lấy bệnh phẩm soi trên kính hiển vi nền đen: GM1,GM2
Các phản ứng huyết thanh dương tính GM2
Phản ứng không đặc hiệu: VDRL, RPR
Phản ứng đặc hiệu: TPI, FTA-abs, TPHA
Xét nghiệm dịch não tủy và huyết thanh cho GM thần kinh
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
VI. VIÊM NIỆU ĐẠO KHÔNG DO LẬU (Nongonococcal urethritis).
Có nhiều nguyên nhân: Bệnh nhân phải được sàng lọc: lậu, chlamydia, ureaplasma, mycoplasma, trichomonas.
Chẩn đoán:
Tiết dịch niệu đạo và cổ tử cung nhầy mủ
Nhuộm gram dịch niệu đạo soi thấy > 5 BC nhưng không thấy song cầu hình hạt café.
Nhiều hơn 10 BC đối với nước tiểu đầu dòng
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
VII. NHIỄM CHLAMYDIA SINH DỤC.
(Genital Chlamydia infection)
Chẩn đoán:
Lâm sàng:
Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm tiểu khung, viêm kết mạc mắt trẻ em, viêm phổi
Xét nghiệm:
PCR CT dương tính
Các xét nghiệm căn nguyên khác thực hiện để loại trừ như lậu, trichomonas, ureaplasma, mycoplasma
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
VIII. BỆNH LẬU (Gonorrhoea).
Chẩn đoán
Tiền sử quan hệ với người mắc bệnh.
Lâm sàng viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm tiểu khung, viêm da khớp, viêm màng não, viêm kết mạc mắt trẻ sơ sinh.
Xét nghiệm nhuộm soi có song cầu hình hạt café trong và ngoài tế bào. PCR NG dương tính.
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
Thêm điều trị Hội chứng da khớp do lậu
Điều trị khuyến cáo Điều trị thay thế
Ceftriaxone 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi ngày phối hợp với
Azithromycin 1g uống liều duy nhất
Cefotaxim 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Hoặc Ceftizoxim 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ phối hợp với  Azithromycin 1g uống liều duy nhất

 

Tổng liều điều trị ít nhất 7 ngày
 
Viêm màng não và viêm nội tâm mạc do lậu.
Ceftriaxone 1-2g  tiêm tĩnh mạch mỗi 12-24 giờ phối hợp với
Azithromycin 1g uống liều duy nhất, điều trị 10-14 ngày. Riêng viêm nội tâm mạc điều trị 4 tuần.
 Viêm kết mạc mắt trẻ sơ sinh

Mỡ tra mắt Erythromycin 0,5% tra mắt ngay sau sinh

Ceftriaxone 25-50mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 lần duy nhất nhưng không quá 125mg.
IX. VIÊM ÂM ĐẠO DO VI KHUẨN (Bacterial vaginosis).
Tiêu chuẩn chẩn đoán: 3 trong 4 tiêu chuẩn sau
Khí hư có màu trắng thuần nhất dính vào thành âm đạo.
Có Clue cell trên tiêu bản nhuộm soi.
pH dịch âm đạo >4,5
 Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo

Trường hợp tái phát: Metronidazole 2 g + Fluconazole 150 mg uống hàng tháng.

X. NHIỄM TRICHOMONAS.
Chẩn đoán
Tiền sử quan hệ tình dục với người mắc bệnh
Khí hư màu xanh, loãng, bọt, hôi, ngứa
Viêm âm đạo và cổ tử cung ở nữ
Tiết dịch vàng xanh ở nam
Soi tươi thấy có trùng roi di chuyển trên kính hiển vi đặc trưng
PCR chẩn đoán
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
XI. NHIỄM NẤM CANDIDA ÂM ĐẠO, ÂM HỘ (Vulvovaginal candidiasis)
Viêm âm hộ, âm đạo do candida albican, thỉnh thoảng gặp các chủng khác. Triệu chứng là ngứa đỏ âm hộ, âm đạo kèm rối loạn tiểu và tiết dịch âm đạo bất thường.
Ước tính khoảng 75% phụ nữ bị ít nhất 1 lần trong đời, 10-25% là biểu hiện có biến chứng.
Chẩn đoán:
Lâm sàng:
Ngứa, đau rát, sưng đỏ, phù nề, nứt, chợt, dày da âm hộ và tiết dịch âm đạo.
Cận lâm sàng:
Soi tươi hoặc nhuộm gram thấy có hình ảnh nấm men và giả sợi
Nuôi cấy thấy có nấm C.albicans hoặc chủng khác
Điều trị
Phác đồ
Clotrimazole cream 1%, bôi âm đạo tối 5g x 7-10 tối
Hoặc Clotrimazole cream 2%, bôi âm đạo tối 5g x 3 tối
Hoặc Miconazole cream 2%, bôi âm đạo tối 5g x 7 tối
Hoặc Miconazole cream 4%, bôi âm đạo tối 5g x 3 tối
Hoặc Miconazole 100mg viên, đặt âm đạo tối 1 viên x 7 tối
Hoặc Miconazole 200mg viên, đặt âm đạo tối 1 viên x 3 tối
Hoặc Miconazole 1200mg viên, đặt âm đạo tối 1 viên liều duy nhất
Hoặc Tioconazole mỡ 6,5%, 5g bôi âm đạo liều duy nhất
Hoặc Butoconazole cream 2%, 5g bôi âm đạo liều duy nhất
Hoặc Terconazole cream 0,4%, 5g bôi âm đạo hàng tối x 7 tối
Hoặc Terconazole cream 0,8 %, 5g bôi âm đạo hàng tối x 3 tối
Hoặc Terconazole 80mg viên, đặt âm đạo hàng tối x 3 tối
Hoặc Fluconazole 150mg uống liều duy nhất
Hoặc Itraconazole 100mg x 2 viên/ngày x 3 ngày
Các xem xét

Tái phát:

Viêm âm hộ, âm đạo do nấm được xem là tái phát khi bệnh xuất hiện nhiều hơn 4 lần trong 1 năm.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch bằng bất kỳ lý do gì là điều kiện để bệnh tái phát liên tục. Điều trị có thể kéo dài  7-14 ngày, sau đó duy trì khoảng 6 tháng.
Hoặc có thể dùng theo phác đồ sau:
Fluconazole 100mg uống ngày thứ 1, Fluconazole 150mg uống ngày thứ 4, Fluconazole 200mg uống ngày thứ 7. Sau đó cũng lịch này uống hàng tuần trong 6 tháng.
Phụ nữ có thai
Các thuốc bôi tại chỗ là butaconazole, clotrimazole, miconazole và terconazole, bôi kéo dài 7 ngày.
Bệnh nhân HIV
Điều trị bệnh nhân nhiễm HIV tương tự như người không nhiễm HIV
 
XII. VIÊM TIỂU KHUNG (Pelvic inflammatory disease -PID).
Viêm tiểu khung hay viêm hố chậu là bệnh cảnh lâm sàng viêm đường sinh dục trên ở phụ nữ gồm viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, áp xe vòi trứng, buồng trứng và viêm phúc mạc tiểu khung.
Các tác nhân bao gồm lậu, chlamydia trachomatis, vi khuẩn kỵ khí, gardnerella vaginalis, ureaplasma, mycoplasma sp, heamophilus influenza…
Chẩn đoán
Phụ nữ trẻ đang tuổi sinh đẻ, người trong nhóm nguy cơ có những triệu chứng sau: Đau nhạy cảm bụng dưới; Đau nhạy cảm phần phụ; Đau khi đẩy nhẹ cổ tử cung.
Tiêu chuẩn phụ: sốt >38,5 độ; Dịch âm đạo, cổ tử cung bất thường; Tốc độ lắng máu tăng; CRP tăng; Xét nghiệm thấy có lậu, chlamydia hoặc các vi khuẩn khác.
Các tiêu chuẩn cho chẩn đoán xác định: sinh thiết nội mạc tử cung; kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, soi ổ bụng.
Các xem xét:
Cho bệnh nhân nhập viện khi:
Chưa loại trừ ruột thừa viêm
Bệnh nhân có thai
Không đáp ứng với điều trị ngoại trú
Biểu hiện nhiễm trùng nặng: sốt cao, nôn và buồn nôn
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
XIII. VIÊM MÀO TINH HOÀN (Epididymitis).
Viêm mào tinh hoàn cấp tính là hội chứng lâm sàng gồm đau, sưng, viêm tinh hoàn ít nhất 6 tuần. Viêm mào tinh hoàn ở nam nhỏ hơn 35 tuổi, lây truyền qua đường tình dục nguyên nhân thường gặp là lậu và chlmaydia. Viêm mào tinh hoàn ở nam đồng giới, quan hệ đường hậu môn, nguyên nhân thường gặp là E.coli. Viêm mào tinh hoàn không do lây nhiễm qua đường tình dục ở những người suy giảm miễn dịch, can thiệp y khoa, dị tật đường tiết niệu…
Viêm mào tinh hoàn mãn tính trên 6 tuần, nguyên nhân nghĩ đến là lao, chấn thương, ung thư, bệnh tự miễn và bệnh tự phát.
Chẩn đoán dựa vào hai tiêu chuẩn
Đau khi sờ nắn, sờ thấy viêm mào tinh hoàn
Xét nghiệm:
Nhuộm Gram dịch niệu đạo có > 5 bạch cầu đa nhân/ 1vi trường
Ly tâm nước tiểu để nuôi cấy và nhuộm gram
Nuôi cấy dịch niệu đạo để phát hiện lậu và chlamydia trachomatis
Trường hợp không có điều kiện xét nghiệm thì dựa vào tiền sử quan hệ tình dục với người mắc bệnh lậu và chlamydia trachomatis hoặc mới được chẩn đoán viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viem tiểu khung.
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
XIV. Nhiễm HPV (Human papillomavirus infection)
Có khoảng 100 type HPV gây bệnh cho người trong đó có 40 type gây bệnh đường sinh dục. Type 16,18 nguy cơ gây ung thư cao gặp ở cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, dương vật, hậu môn, hầu họng. Type 6,11 gây sùi mào gà sinh dục và u nhú đường hô hấp tái phát.
Chẩn đoán dễ nhận biết trên lâm sàng. Xét nghiệm  HPV PCR định type gây bệnh.
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
XV. RẬN MU (Pediculosis Pubis)
Rận mu gây bệnh ở vùng lông mu nhưng có thể tìm thấy ở lông mi, râu. Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục. Rận cái đẻ trứng ở sợi lông và trứng nở sau 1 tuần. Con rận trưởng thành sau 10 ngày, hút máu và gây bệnh.
Chẩn đoán:
Ngứa ở vùng lông
Soi tìm thấy con rận và trứng
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
Các xem xét khác
Các thuốc bôi tránh vào mắt và niêm mạc.
Điều trị những người có tiếp xúc và tập thể liên quan.
Vệ sinh cá nhân, tập thể và nơi sinh hoạt liên quan với bệnh nhân để cắt đứt nguồn lây.
XVI. GHẺ (Scabies)
Là bệnh lây truyền qua đường tình dục với người lớn. Lây nhiễm qua tiếp xúc thông thường đối với trẻ em, học sinh và khu dân cư, tập thể đông đúc có mầm bệnh. Người mới mắc ủ bệnh 1-2 tuần, người tái nhiễm 1-2 ngày là biểu hiện triệu chứng.
Chẩn đoán:
Ngứa ở kẻ tay, cổ tya, nấp gấp, nách, dưới vú, sinh dục.
Soi tìm thấy cái ghẻ.
Dịch tễ liên đến tiếp xúc và tập thể, nhiều người cùng gia đình và nhóm trẻ cùng mắc…
Điều trị: xem tóm tắt hướng dẫn điều trị năm 2015 kèm theo
Các xem xét khác
Các thuốc bôi tránh vào mắt và niêm mạc.
Điều trị những người có tiếp xúc và tập thể liên quan.
Vệ sinh cá nhân, tập thể và nơi sinh hoạt liên quan với bệnh nhân để cắt đứt nguồn lây.
Đối với ghẻ Nauy hay ghẻ trên những người suy giảm miễn dịch thì điều trị như sau
Bôi trị ghẻ phối hợp với uống
Bôi Benzyl benzoat 25% hoặc permethrin 5%, bôi toàn bộ cơ thể hàng ngày trong 7 ngày, sau đó bôi hai lần hàng tuần cho đến khi khỏi.
Uống ivermectin 200μg/kg uống ngày 1,2,8,9,15,22, 29.
Ivermectin an toàn cho trẻ nhỏ hơn 10 tuổi và nguy cơ thấp ở phụ nữ có thai.
LƯU Ý: Bài này dịch tóm tắt từ tài liệu Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các nhiễm trùng qua đường tình dục của CDC năm 2015 kèm theo một bài tóm tắt điều trị bổ sung.
                                                                                         Nguồn tin Bác sĩ. Ngô Thời Loạn – BV. Phong Da liễu TW Quy Hòa
Nếu nghi ngờ bị bệnh tình dục hãy liên hệ với số hotline của Bác sĩ 
0977 215. 198 để được tư vấn.
Địa chỉ Thôn 8, Quảng Đức, Quảng Xương, Thanh Hóa.